𝐊𝐡𝐢 𝐧𝐚̀𝐨 𝐝𝐮̀𝐧𝐠 ‘𝐭𝐡𝐞’ 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐭𝐢𝐞̂́𝐧𝐠 𝐀𝐧𝐡?
Hiểu cách dùng mạo từ “the”, bạn sẽ sử dụng đúng “the sun” hay “sun”, “the United Kingdom” hay “United Kingdom”.
𝐂𝐡𝐢̉ 𝐦𝐨̣̂𝐭 𝐬𝐮̛̣ 𝐯𝐚̣̂𝐭 𝐜𝐮̣ 𝐭𝐡𝐞̂̉
Trong tiếng Anh, đặc biệt là Anh-Mỹ, mạo từ “the” được dùng để chỉ một người, địa điểm hoặc sự vật cụ thể. Giả sử bạn đang ăn trưa tại một nhà hàng, nếu có súp, salad, burger và sandwich trong thực đơn, bạn có thể nói “I’ll have the spinach salad and the mushroom burger” (Cho tôi một salad rau spinach và burgers nấm). Nhà hàng có nhiều salad và burger nhưng bạn dùng “the” để chỉ loại cụ thể.
“I want to adopt the cat we saw yesterday” (Tôi muốn nhận nuôi con mèo chúng ta đã thấy hôm qua), nghĩa là bạn đang đề cập đến một đối tượng cụ thể, không phải bất kỳ con mèo nào cũng được.
“I’ll get the kids ready to go outside” (Tôi chuẩn bị cho bọn trẻ ra ngoài).
Với những sự vật mang tính độc đáo, duy nhất, bạn cũng dùng “the”: “the Universe” (vũ trụ), “the Sun” (Mặt trời), “the Earth” (Trái đất), “the White House” (Nhà Trắng), “the only one” (thứ duy nhất)…
Đôi khi, những danh từ không xác định vẫn có thể đi kèm “the”. Hãy xét ví dụ sau:
“I’m going to the store to get some potatoes” (Tôi chuẩn bị đến cửa hàng để mua một ít khoai tây).
“I’m going to the office” (Tôi đang đến văn phòng).
Đây là những câu mà các dữ kiện để xác định sự vật, sự việc bị ẩn đi. Chẳng hạn với “store”, người nói đã ngầm xác định sẽ đến cửa hàng bán rau củ để mua khoai tây, còn “office” chính là nơi bạn làm việc.
𝐂𝐡𝐢̉ 𝐦𝐨̣̂𝐭 𝐧𝐡𝐨́𝐦
“The” được dùng để nói về các nhóm nói chung.
“The English and the Italians played in the World Cup” (Cả người Anh và Italy đã chơi ở World Cup).
“The elderly (older people) have different needs than the young” (Người cao tuổi có nhu cầu khác giới trẻ).
𝐍𝐨́𝐢 𝐯𝐞̂̀ đ𝐢̣𝐚 𝐥𝐲́, 𝐭𝐨̂̉ 𝐜𝐡𝐮̛́𝐜
Tiếng Anh không dùng “the” với hầu hết quốc gia. Chẳng hạn, bạn sẽ không nói “the Germany” (nước Đức), “the France” (nước Pháp).
Tuy nhiên, một số trường hợp ngoại lệ. Đó là khi nhắc đến những quốc gia bao gồm (hoặc được tạo thành) từ nhiều vùng đất, lãnh thổ, tiểu bang hoặc hải đảo: “the Philippines” (nước Philippines), “the Bahamas” (nước Bahamas), “the Netherlands” (nước Hà Lan), “the United Kingdom” (nước Anh), “the United States” (nước Mỹ)…
Ngoài ra, bạn cần dùng “the” trước tên Đại Dương, sông, biển, vịnh và các dãy núi: “the Indian Ocean” (Ấn Độ dương), “the Mississippi river” (sông Mississippi), “the Caspian sea” (biển Caspi), “the Bering strait” (eo biển Bering), “the Gulf of Mexico” (vịnh Mexico)…
Với tên các tổ chức, giải đấu, bạn cũng cần có “the” đứng phía trước: “the European Union” (Liên minh châu Âu), “the United Nations” (Liên Hợp Quốc), “the World Cup”…
𝐍𝐡𝐚̆́𝐜 đ𝐞̂́𝐧 𝐧𝐡𝐚̣𝐜 𝐜𝐮̣
Trước các loại nhạc cụ, bạn cũng cần dùng “the”.
“Can you play the guitar?” (Anh biết chơi ghi ta không?)
“The piano is my favourite instrument” (Piano là nhạc cụ ưa thích của tôi).
𝐂𝐡𝐢̉ 𝐭𝐡𝐮̛́ 𝐭𝐮̛̣ 𝐯𝐚̀ 𝐝𝐮̀𝐧𝐠 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐜𝐚̂𝐮 𝐬𝐨 𝐬𝐚́𝐧𝐡 𝐜𝐚𝐨 𝐧𝐡𝐚̂́𝐭
“The” đứng trước các số thứ tự, ví dụ “the first” (đầu tiên, thứ nhất), “the second” (thứ hai), “the third” (thứ ba), “the eighteen” (thứ 18)… Trong câu so sánh nhất, “the” cũng đi kèm các từ “most”, “best”, “worst”…
“The first time we met, I knew you were the only one for me. And I knew this would be the last time I’d fall in love. The worst days of my life are behind me now. I want to spend the best part of my life with you” (Lần đầu chúng ta gặp nhau, anh đã biết em là điều duy nhất với mình. Và anh biết đây là lần cuối cùng mình yêu. Những ngày tệ nhất trong đời anh đã trôi về phía sau. Anh muốn dành phần tốt đẹp nhất của cuộc đời với em).
𝐌𝐨̣̂𝐭 𝐬𝐨̂́ 𝐭𝐫𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠 𝐡𝐨̛̣𝐩 𝐤𝐡𝐚́𝐜 𝐛𝐢𝐞̣̂𝐭 𝐠𝐢𝐮̛̃𝐚 𝐀𝐧𝐡-𝐀𝐧𝐡 𝐯𝐚̀ 𝐀𝐧𝐡-𝐌𝐲̃