Đang tải dữ liệu ...

Task 1
Đề bài

The charts below give information about the price of tickets on one airline between Sydney and Melbourne, Australia, over a two-week period in 2013.

Sample

The two bar charts show the discrepancies in the price of round tickets between Melbourne and Sydney of an undefined airline within a two-week period in 2013. (1)

In general, the flying cost between the two cities did not seem to be distinctively different, and the price of flight tickets was relatively higher on weekends than on weekdays.(2)

Regarding the trip from Sydney to Melbourne (3), the ticket price of the first-week Monday reached $80 (4), which was by far the highest price to be paid. This experienced a significant fall of $30 (5) in the following week, making it the only difference throughout the period. In other words, almost no changes were recorded in the ticket prices on the remaining days. Whilst passengers could pay a lower price of $35 (6) on Tuesdays and Wednesdays, they were required to spend extra 5 dollars (7) to fly to Melbourne on Thursdays. The prices were more costly on the weekends as they could go up to $75 (8).

A similar pattern could be seen in the cost of airplane tickets from Melbourne to Sydney. (9) Flight-goers could buy tickets at the most affordable price of around $35 (10) from Tuesday to Thursday, which showed no changes between the bar graphs. The first week’s Friday ticket price ranked first at 80$(11), followed by 60$ tickets (12) for flights departing on Monday and Saturday. A week later showed a $20 decrease (13) in the price of Monday tickets, but a stable price range at $50 (14) for Saturday and Sunday.

Giải đề:

(1): Paraphrase lại đề bài, không copy 100%; gạch chân các thành phần của đề bài như chủ thể (ticket price), thời gian (2-week period, 2013), nơi chốn (airline),…để chắc chắn ko bị miss trong quá trình viết intro.

(2) Phần Overall viết về 2 điểm nổi bật nhất trong biểu đồ; Nên là 2 vì như thế sẽ giúp câu văn trở thành dạng câu phức, kết nối với nhau bằng liên từ. *Lưu ý: nếu 1 ý đã quá dài thì nên tách ra thành 2 ý, tránh viết 1 vế câu dài quá 20 từ.

(3), (9): Mỗi khi chuyển đoạn cần có cụm từ chỉ dẫn (As for + N, regarding +N , moving to the next bar chart, + Clause…)

(4) – (14): Đối với chủ thể được đề cập là giá tiền, chúng ta có thể có nhiều cách diễn đạt chứ không chỉ là giảm/ tăng. Việc linh hoạt trong sử dụng từ ngữ sẽ giúp bài không bị nhàm chán.

Vocabulary highlights

  1. Discrepancies: những sự khác biệt
  2. Round tickets: vé khứ hồi
  3. Undefined: không xác định
  4. Distinctively different: khác biệt hoàn toàn
  5. Relatively: khá
  6. Remaining days: những ngày còn lại
  7. Pattern: hình, mô hình
  8. Flight-goers: hành khách đi máy bay
  9. Affordable: (gía) hợp lý
  10. Ranked: xếp hạng
  11. Departing: khởi hành
  12. Stable: ổn định

Structure highlights

1. As / Whereas/ While/ Whilst X verb, Y verb: Whilst passengers could pay a lower price of $35 (6) on Tuesdays and Wednesdays, they were required to spend extra 5 dollars (7) to fly to Melbourne on Thursdays.

2. Clause, followed by + Noun Phrase: The first week’s Friday ticket price ranked first at 80$(11), followed by 60$ tickets (12) for flights departing on Monday and Saturday.3. X verb, Verb-ing, (which verb): This experienced a significant fall of $30 (5) in the following week, making it the only difference throughout the period.

Task 2

Đề bài

Nowadays celebrities are more famous for their glamour and wealth than for their achievements, and this is a bad example to adolescents. To what extent do you agree or disagree?

Sample

In this day of technology, there are many paths to fame. Some are known for their exceptional talents, others marry a billionaire and become famous. There is a rising concern that young people may be allured by people’s glamorous lifestyle that they wouldn’t want to work to achieve success in life. Though this is partly true, I disagree that the young generation will be adversely affected. (1)

People have their points in believing that becoming famous for behavior in certain circumstances is just a matter of lucky timing.(2) Inheriting a handsome amount of money, or divulging a dishonorable life is are possible ways to be widely known. It has long been believed that Kim Kardashian was launched into fame for no reason. After her intimate tape with rapper Ray J “leaked”, the woman is now worth over $1 billion. The message to young people is that fame and wealth are not necessarily something you could plan for.

However, the fact that some people are known for their scandalous lifestyle doesn’t mean all celebrities are the same. Most internationally-acclaimed people we know today are those with excellent accomplishments. (3) Their financial success and reputation are measured by years of heavy workload and intense practice. An exemplary model is Mark Zuckerberg, who became world-famous for being the co-founder and CEO of Facebook, and undoubtedly, a billionaire. It is undeniable that his overwhelming victory was paid at the cost of his youth, immense effort and unparalleled stamina. This kind of self-made celebrity is still inspiring the young to fulfill their dreams with a dedicated heart.

In conclusion, it is somehow true that some famous people are known for their alluring lifestyles, but the young generation nowadays is still in hopes of being led by a great number of celebrities who have been recognized for what they actually contributed. (4)

 

Giải đề:

(1): Mở bài gián tiếp “There are…become famous” giúp vào đề tự nhiên hơn. Các chủ đề đưa ra các vấn đề gây tranh cãi thì áp dụng các mẫu câu “There is a rising concern that…, It is argued that…, A much-debate issuse is whether or not …”; Luôn nhớ TRẢ LỜI CÂU HỎI đề bài: Agree/ Disagree?

(2), (3): Đầu đoạn văn luôn nêu luận điểm lớn rõ ràng để dẫn dắt người đọc. Sau đó giải thích bằng các luận cứ hoặc đưa ví dụ cụ thể. Bài này nói về người nổi tiếng nên việc đưa ví dụ cụ thể là rất cần thiết.

(4) Kết luận luôn có concluding phrase “In conclusion,”, “To sum up,” , “It can be concluded that…” ;Không đưa thêm ý tưởng mới, chỉ paraphrase một cách ngắn gọn những ý đã viết ở trên.

Vocabulary highlights

  1. Rising concern: vấn đề đang dấy lên
  2. Adversely affected: bị ảnh hưởng tiêu cực
  3. Lucky timing: đúng thời cơ
  4. Inherit: thừa kế
  5. A handsome amount of money: một khoản tiền lớn
  6. Divulge: tiết lộ
  7. Dishonorable: đáng chê trách, đáng xấu hổ
  8. Launched into fame: trở nên nổi tiếng
  9. Intimate tape: đoạn băng chứa nội dung nhạy cảm, thân mật
  10. Internationally-acclaimed: nổi tiềng thế giới
  11. Undeniable: không thể chối cãi được
  12. Overwhelming victory: thắng lợi vẻ vang
  13. Immense: to lớn
  14. Unparalleled: không thể so sánh được
  15. Stamina: sự quyết tâm
  16. Self-made celebrity: người nổi tiếng tự thân
  17. Fulfill their dreams: thực hiện ước mơ
  18. Alluring: đầy mê hoặc
  19. In hopes of: giữ hy vọng rằng

Structure highlights

  1. S + tobe + V3/V-ed (Passive voice): Their financial success and reputation are measured by years of heavy workload and intense practice; It has long been believed that Kim Kardashian was launched into fame for no reason.
  2. S (V-ing) + V + O: Inheriting a handsome amount of money, or divulging a dishonorable life is are possible ways to be widely known
  1. S + tobe (+ adj) + that + Clause: It is undeniable that his overwhelming victory was paid at the cost of his youth, immense effort and unparalleled stamina; The message to young people is that fame and wealth are not necessarily something you could plan for.

Trên đây là bài giải chi tiết đề IELTS Writing 21.08.2021. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn giải đáp phần nào thắc mắc cũng như áp dụng tốt hơn được trong bài thi IELTS của mình. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết, hãy để lại thông tin để được giải đáp nhé.

 

Tin liên quan