Ngoài “rain cats and dogs”, bạn có thể học thêm các thành ngữ khác liên quan tới loài vật như “dog-eat-dog” hay “a dog life”.
𝟏. 𝐑𝐚𝐢𝐧 𝐜𝐚𝐭𝐬 𝐚𝐧𝐝 𝐝𝐨𝐠𝐬: 𝐌𝐮̛𝐚 𝐫𝐚̂́𝐭 𝐭𝐨, 𝐦𝐮̛𝐚 𝐱𝐨̂́𝐢 𝐱𝐚̉
Ví dụ: We can’t go now because it is raining cats and dogs (Chúng ta không thể đi bây giờ bởi vì trời mưa rất to).
– After the storm, it rains cats and dogs (Sau cơn bão, trời mưa xối xả).
𝟐. 𝐀 𝐛𝐚𝐫𝐤𝐢𝐧𝐠 𝐝𝐨𝐠 𝐧𝐞𝐯𝐞𝐫 𝐛𝐢𝐭𝐞𝐬: 𝐂𝐡𝐨́ 𝐬𝐮̉𝐚 𝐥𝐚̀ 𝐜𝐡𝐨́ 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐜𝐚̆́𝐧 (𝐤𝐡𝐚̂̉𝐮 𝐱𝐚̀ 𝐭𝐚̂𝐦 𝐩𝐡𝐚̣̂𝐭)
Ví dụ: Mrs Smith keeps threatening that she will call the police if we pick up ripe fruits in her garden. But don’t worry, a barking dog never bites (Bà Smith lúc nào cũng dọa gọi cảnh sát nếu chúng tôi lấy hoa quả chín trong vườn nhà bà ấy. Nhưng yên tâm đi, khẩu xà tâm phật đấy).
– Our former teacher always tells us that she will fire us next week. But a barking dog never bites (Giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi lúc nào cũng bảo sẽ phạt chúng tôi vào tuần sau. Nhưng chỉ khẩu xà tâm phật thôi).
𝟑. 𝐃𝐨𝐠-𝐞𝐚𝐭-𝐝𝐨𝐠: 𝐂𝐚̣𝐧𝐡 𝐭𝐫𝐚𝐧𝐡 𝐤𝐡𝐨̂́𝐜 𝐥𝐢𝐞̣̂𝐭 (𝐜𝐚́ 𝐥𝐨̛́𝐧 𝐧𝐮𝐨̂́𝐭 𝐜𝐚́ 𝐛𝐞́)
Ví dụ: In the field of sales and marketing, it’s a dog-eat-dog field (Trong buôn bán và tiếp thị, đó là một môi trường cạnh tranh khốc liệt).
– All the beautiful girls are in dog-eat-dog competitions to get the crown (Tất cả các cô gái đẹp đang trong cuộc cạnh tranh khốc liệt để giành vương miện).
𝟒. 𝐃𝐨𝐠-𝐭𝐢𝐫𝐞𝐝: 𝐑𝐚̂́𝐭 𝐦𝐞̣̂𝐭, 𝐪𝐮𝐚́ 𝐦𝐞̣̂𝐭
Ví dụ: I was dog-tired so I went to sleep early last night (Tôi quá mệt vì thế tôi đã đi ngủ sớm tối hôm qua).
– All of them are dog-tired because they had to work hard day and night (Tất cả bọn họ đều rất mệt vì họ đã làm việc vất vả cả ngày đêm).
𝟓. 𝐃𝐨𝐠𝐠𝐞𝐝𝐥𝐲: 𝐌𝐨̣̂𝐭 𝐜𝐚́𝐜𝐡 𝐤𝐢𝐞̂𝐧 𝐭𝐫𝐢̀, 𝐧𝐠𝐨𝐚𝐧 𝐜𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠
Ví dụ: The man doggedly led the boat in the storm (Người đàn ông ngoan cường dẫn dắt con thuyền trong cơn bão).
– The boy was walking in the path doggedly when I met him (Thằng bé đang đi một cách kiên trì trên con đường mòn khi tôi gặp nó).
𝟔. 𝐋𝐞𝐭 𝐬𝐥𝐞𝐞𝐩𝐢𝐧𝐠 𝐝𝐨𝐠𝐬 𝐥𝐢𝐞: Đ𝐞̂̉ 𝐜𝐡𝐮𝐲𝐞̣̂𝐧 𝐠𝐢̀ đ𝐨́ 𝐧𝐠𝐮̉ 𝐲𝐞̂𝐧, đ𝐮̛̀𝐧𝐠 𝐠𝐨̛̣𝐢 𝐥𝐚̣𝐢 𝐧𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐮𝐲𝐞̣̂𝐧 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐡𝐚𝐲
Ví dụ: Finally, we decided to not to mention to our conflict and let sleeping dogs lie (Cuối cùng chúng tôi quyết định không đề cập đến chuyện xung đột của chúng tôi nữa và cho quá khứ ngủ yên).
– Let sleeping dogs lie is the best way to make life happy (Không gợi lại những chuyện không hay là cách tốt nhất để cuộc sống hạnh phúc).
𝟕. 𝐋𝐢𝐤𝐞 𝐚 𝐝𝐨𝐠 𝐰𝐢𝐭𝐡 𝐭𝐰𝐨 𝐭𝐚𝐢𝐥𝐬: 𝐕𝐮𝐢 𝐯𝐞̉, 𝐭𝐚̂𝐦 𝐭𝐫𝐚̣𝐧𝐠 𝐭𝐨̂́𝐭, 𝐡𝐨̛́𝐧 𝐡𝐨̛̉
Ví dụ: When he was given the first prize, he was like a dog with two tails (Khi được giải nhất, anh ấy rất vui).
– When she got mark 10 in her final test, she was like a dog with two tails (Khi cô ấy đạt điểm 10 ở bài thi cuối kỳ, tâm trạng cô ấy tốt hẳn).
𝟖. 𝐀 𝐝𝐨𝐠 𝐥𝐢𝐟𝐞: 𝐒𝐨̂́𝐧𝐠 𝐤𝐡𝐨̂̉ 𝐬𝐨̛̉, 𝐜𝐮𝐨̣̂𝐜 𝐬𝐨̂́𝐧𝐠 𝐤𝐡𝐨̂́𝐧 𝐤𝐡𝐨̂̉
Ví dụ: After 3 years of Covid-19, we have a dog life (Sau 3 năm Covid 19, chúng tôi sống khổ sở).
– The child without family always has a dog life (Đứa trẻ không gia đình luôn có một cuộc sống khốn khổ).
𝟗. 𝐆𝐨 𝐭𝐨 𝐭𝐡𝐞 𝐝𝐨𝐠𝐬: 𝐒𝐚 𝐜𝐨̛ 𝐥𝐨̛̃ 𝐯𝐚̣̂𝐧, đ𝐢 𝐱𝐮𝐨̂́𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐚̉𝐦 𝐛𝐚̣𝐢
Ví dụ: When I met him, his business went to the dogs (Khi tôi gặp anh ta, công việc của anh ta đi xuống thảm hại).
– Going to the dogs is the time we will never forget (Sa cơ lỡ vận là thời điểm chúng tôi không bao giờ quên).
𝟏𝟎. 𝐒𝐢𝐜𝐤 𝐚𝐬 𝐚 𝐝𝐨𝐠: 𝐎̂́𝐦 𝐧𝐚̣̆𝐧𝐠, 𝐨̂́𝐦 𝐝𝐚̣̆𝐭 𝐝𝐞̣𝐨
Ví dụ: I was as sick as a dog after the long time working overnight (Tôi ốm dặt dẹo sau một thời gian dài làm việc cả đêm).
– As sick as a dog, he can’t walk without stick (Bị ốm nặng, anh ấy không thể đi mà không chống gậy).