Cùng mang nghĩa tàn phá, phá hoại nhưng “destroy”, “Vandalize” hay “Spoil” lại mang sắc thái khác nhau trong từng văn cảnh.
𝟏. 𝐃𝐞𝐬𝐭𝐫𝐨𝐲: Phá, phá hoại, tàn phá, tiêu hủy, làm mất hiệu lực, triệt phá, tiêu diệt
Ví dụ: Destroy everything that destroys you (Phá đi những gì phá hủy bạn)
𝟐. 𝐃𝐞𝐯𝐚𝐬𝐭𝐚𝐭𝐞: Tàn phá, phá hủy, phá phách, suy sụp
Ví dụ: The villagers have left their devastated houses and fled to the mountains (Người dân trong làng đã rời khỏi những ngôi nhà bị phá hủy và chạy vào trong núi).
𝟑. 𝐃𝐞𝐦𝐨𝐥𝐢𝐬𝐡: Phá huỷ, đánh đổ (công trình, học thuyết), kéo đổ, làm hư hỏng
Ví dụ: The Government decided to demolish the dangerous slums in this area (Chính phủ đã quyết định phá hủy những khu nhà ổ chuột nguy hiểm trong khu vực này).
𝟒. 𝐑𝐚𝐳𝐞: San bằng, phá trụi (hủy hoại, tiêu diệt toàn bộ, là hành động triệt hạ)
Ví dụ: Many villages were razed to the ground after the bomb (Rất nhiều làng mạc đã bị phá hủy sau trận bom).
𝟓. 𝐕𝐚𝐧𝐝𝐚𝐥𝐢𝐳𝐞: Cố ý phá hoại
Ví dụ: The house was in bad condition, windows were shattered, walls, tables, clocks, and floors were vandalized (Ngôi nhà trong tình trạng tồi tệ, cửa sổ bị vỡ nát, tường, bàn, đồng hồ và sàn nhà bị phá hoại).
𝟔. 𝐒𝐩𝐨𝐢𝐥: Làm giảm chất lượng, phá hoại về chất lượng, tính cách, nề nếp
Ví dụ: The unpleasant woman with her endless crambles spoilt our last holiday (Người phụ nữ khó ưa với những trò đùa dai của cô ấy đã làm hỏng kỳ nghỉ cuối cùng của chúng tôi).
𝟕. 𝐑𝐮𝐢𝐧: Hỏng, đổ nát, hủy hoại nghiêm trọng, tan nát
Ví dụ: Do you think your faults during this term will ruin school reputation? (Bạn có nghĩ rằng những sai lầm của bạn trong học kỳ này sẽ làm hỏng danh tiếng của trường không?).
𝟖. 𝐃𝐚𝐦𝐚𝐠𝐞: Làm hư hại, làm tổn thương
Ví dụ: All the houses and things on the sea shore were damaged by the storm (Tất cả các ngôi nhà và mọi thứ bên bờ biển đã bị hư hại bởi trận bão).