𝐍𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐜𝐮̣𝐦 𝐭𝐮̛̀ 𝐭𝐢𝐞̂́𝐧𝐠 𝐀𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 đ𝐞̂̉ 𝐡𝐨̉𝐢 𝐯𝐚̀ 𝐜𝐡𝐢̉ đ𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠
Khi đề nghị sự giúp đỡ, bạn hãy mô tả tình trạng của bản thân như “I’m lost” (Tôi bị lạc), “This is my first time in the city” (Đây là lần đầu tôi đến thành phố)…
𝐊𝐡𝐢 𝐡𝐨̉𝐢 đ𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠
- – Excuse me (Xin thứ lỗi)
“Excuse me” là cụm từ rất phổ biến, được dùng để mở đầu trước khi đề nghị ai đó làm gì. Khi dùng, bạn kéo dài từ “me” một chút để ngầm báo hiệu chuẩn bị đặt câu hỏi.
Ví dụ, “Excuse me? Where is the nearest souvenir shop?” (Xin lỗi, cửa hàng lưu niệm gần nhất ở đâu?).
- – Sorry to bother you… (Xin lỗi đã làm phiền bạn)
Đây là một cách khác để người nghe hiểu rằng bạn sắp nhờ họ việc gì đó và bạn đánh giá cao sự giúp đỡ của họ.
“Sorry to bother you, but would you mind showing me the way to post office?” (Xin lỗi đã làm phiền, nhưng bạn có thể chỉ giúp tôi đường đến bưu điện được không?).
- – May I ask…? (Tôi có thể hỏi là…)
Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để bắt đầu một câu hỏi nhã nhặn, chẳng hạn “May I ask where the Marriott hotel is?” (Tôi có thể hỏi khách sạn Marriott ở đâu được không?).
- – Could you please…? (Bạn có thể vui lòng…)
Đây là cấu trúc phổ biến khi đề nghị được giúp đỡ. Nếu dùng trong trường hợp lạc đường, bạn có thể kết hợp với các động từ “show” (cho tôi thấy), “point” (chỉ), “help” (giúp)…
“Could you please point me in the direction of the main square?” (Bạn có thể chỉ đường giúp tôi theo hướng quảng trường chính được không?).
- – I am (I’m) lost (Tôi bị lạc)
“Excuse me? I’m lost. Could you please help me find 5th Avenue?” (Xin lỗi, tôi bị lạc. Bạn có thể vui lòng giúp tôi tìm Đại lộ 5 được không?)
- – I can’t seem to read this map (Tôi có vẻ không thể đọc được bản đồ này).
“Sorry to bother you. I can’t seem to read this map” (Xin lỗi đã làm phiền bạn. Có vẻ tôi không xem được chiếc bản đồ này).
- – This is my first time in the city (Đây là lần đầu tôi đến thành phố) “May I ask you a question? This is my first time in the city” (Tôi có thể hỏi bạn một câu không? Đây là lần đầu tôi đến thành phố).
- – How do I get to…? (Làm thế nào tôi đến được…)
“Excuse me? How do I get to Times Square?” (Xin lỗi, làm thế nào để tôi đến được Quảng trường Thời đại?)
- – Which way to…? (Đường nào để…)
“Sorry to bother you, but which way to Main Street?” (Xin lỗi đã làm phiền bạn, nhưng đường nào để đến Main Street?)
- – Can you help me find…? (Bạn có thể giúp tôi tìm…)
“Excuse me? Can you help me find Hotel Pennsylvania? This is my first time in the city” (Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi tìm khách sạn Pennsylvania được không? Đây là lần đầu tôi đến thành phố).
𝐊𝐡𝐢 𝐜𝐡𝐢̉ đ𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠
- – Walk along/ walk straight down (Đi bộ dọc theo/ đi thẳng xuống) “Walk along 6th Avenue until you find the Rockefeller Center Station” (Đi bộ dọc theo Đại lộ 6 đến khi bạn tìm thấy ga Trung tâm Rockefeller).
- – Turn left/right (Rẽ trái/ phải)
“Turn left at the intersection and the building is on the right” (Rẽ trái tại giao lộ và đến tòa nhà bên phải).
- – Go around/over/under (Đi vòng/ trên/ dưới)
“Go over the bridge and turn left at the next stoplight” (Đi qua cầu và rẽ trái ở điểm dừng tiếp theo).
- – Head to (Hướng tới)
“Head to Hudson Theatre and you’ll see the restaurant on the right” (Đi đến nhà hát Hudson và bạn sẽ thấy nhà hàng phía bên phải).
- – Take the (first/second) road on your (left/right) (Đi theo đường thứ nhất/hai ở bên trái/phải của bạn)
“Take the second road on your left, and the museum will be on the left” (Đi theo con đường thứ hai bên trái của bạn và bảo tàng sẽ ở bên trái).
- – Continue down/ Follow (Tiếp tục xuống/ đi theo)
“Continue down West 45th Street until you get to the bus stop” (Tiếp tục đi xuống West 45th Street đến khi bạn gặp trạm xe bus).
“Follow this street for 10 minutes before turning left at West 41st Street” (Đi theo đường này 10 phút trước khi rẽ trái vào West 41st Street).
- – On the… street/avenue (trên đường/đại lộ)
“The Disney Store and the New York Marriott Marquis are both on 7th Avenue” (Disney Store và New York Marriott Marquis đều nằm trên Đại lộ số 7).
- Các giới từ chỉ vị trí: “beside” (bên cạnh), “next to” (liền với, ngay cạnh), “near” (gần), “to the left/right of” (bên trái/phải của cái gì), “between” (ở giữa), “behing” (đằng sau), “in front of” (ở trước), “cross from” (đối diện, thường dùng khi địa điểm bên kia đường hoặc sông), “around the corner” (ở góc), “at the crossroads/ intersection” (tại ngã tư).